Gọi ngay: (+84) 8.8973 9982

Tin tức

TẠI SAO PHẢI HỌC TỤC NGỮ VÀ THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT


Trong quá trình học tiếng Nhật, bạn thường bắt gặp những cụm từ kì lạ, vô nghĩa. Những cụm từ đó chính là thành ngữ và tục ngữ.
Người Nhật thường sử dung thành ngữ, tục ngữ để biểu thị những ý nghĩ phức tạp một cách đơn giản và dễ nhớ. Và chúng rất phổ biến, bạn có thể nghe trên các bản tin,  chương trình văn hóa, âm nhạc... Tục ngữ, thành ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ, mọi nền văn hóa.

Học qua thành ngữ tiếng Nhật

NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ TỤC NGỮ PHỔ BIẾN 
1.「頭の上の蝿を追え」 【あたまのうえのはえをおえ】 (Atama no ue no hae o oe)

Trực dịch: “Hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi.”

Giải nghĩa: Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác.

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”.

2. 「生け簀の鯉」 【いけすのこい】(Ikesu no koi)

Trực dịch: “Cá chép trong bể”

Giải nghĩa: Bị mất hết tự do, hoặc đằng nào cũng bị chết.

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Cá trên thớt”.

3. 「油を売る」 【あぶらをうる】 (Abura wo uru)

Trực dịch: “Bán dầu”

Giải nghĩa: Nói chuyện phiếm giết thời gian, hoặc trốn việc.

Nguồn gốc: Những người đi bán thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Buôn dưa lê”, “Chém gió”.

4. 「勤勉は成功の母」 【きんべんはせいこうのはは】(Kinben wa seiko no haha)

Trực dịch: “Cần cù là mẹ thành công”

Giải nghĩa: Cần cù, siêng năng là yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công trong cuộc đời.

Dịch từ Thành ngữ trong tiếng Anh: “Diligence is the mother of good fortune.”

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Cần cù bù thông minh”.

5. 「年寄りは家の宝」 【としよりはいえのたから】(Toshiyori wa ie no takara)

Trực dịch: “Người già là tài sản quý báu của gia đình”

Giải nghĩa: Người già hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, vì vậy có một vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình.

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Kính lão đắc thọ” (Kính già, già để tuổi cho).

6. 「隣の家の宝を数える」/「人の宝を数える」 【となりのいえ(ひと)のたからをかぞえる】 (Tonari no ie (hito) no takara wo kazoeru)

Trực dịch: “Đếm tài sản của nhà hàng xóm/của người khác”

Giải nghĩa: Làm việc vô ích, chẳng để làm gì.

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Dã tràng xe cát biển Đông. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì”.

HỌC NGÔN NGỮ LÀ MỞ RA NGUỒN TRI THỨC MỚI

7. 「働かざる者食うべからず」 【はたらかざるものくうべからず】 (Hatarakazaru mono kuu bekarazu)

Trực dịch: “Người không làm việc thì không nên ăn”

Giải nghĩa: Con người sinh ra cần phải làm việc, người nào không làm việc thì không đủ tư cách sống trên đời này.

Nguồn: Từ Kinh Tân ước

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ”, “Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho”.

8. 「花より団子」 【はなよりだんご】(Hana yori dango)

Trực dịch: “Bánh dango hơn là hoa”

Giải nghĩa: Nội dung bên trong quan trọng hơn vẻ bề ngoài, hoặc bản chất bên trong quan trọng hơn cách ứng xử bề ngoài.

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” “Cái nết đánh chết cái đẹp” .

Học qua thành ngữ tiếng Nhật

9. 「草を打って蛇を驚かす」 【くさをうってへびをおどろかす】(Kusa wo utte Hebi wo odorokasu)

Trực dịch: “Động cỏ làm rắn hoảng”

Giải nghĩa: Có những việc chỉ vô tình làm dẫn đến kết quả bất ngờ, hoặc trừng phạt một người để cảnh cáo những người khác có liên quan.

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Đánh rắn động cỏ” .

10. 「夫夫たり婦婦たり」 【ふふたりふふたり】(Fufu tari Fufu tari)

Trực dịch: “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ”

Giải nghĩa: Vợ chồng, bố mẹ, anh chị em trong gia đình làm tròn nghĩa vụ, trách nhiệm của mình thì gia đình đó hòa thuận, ngày một thịnh vượng.

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”.

11. 「十八番」 【おはこ】(Ohako)

Trực dịch: “Số 18”

Giải nghĩa: Khả năng tốt nhất của một người trong một lĩnh vực nào đó

Nguồn gốc: Dòng họ Ichikawa nổi tiếng trong môn kịch truyền thống Kabuki biểu diễn 18 vở kịch từ thế hệ này sang thế hệ khác, gọi là Kabuki Juhachiban (số 18) và lấy đó làm bí quyết gia truyền của dòng họ mình.

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Sở trường”.

12. 「ああ言えばこう言う」 【ああいえばこういう】(Aieba koiu)

Trực dịch: “Nói thế này lại bảo thế kia”

Giải nghĩa: Lấy những lý do theo ý mình và nói thế này thế nọ (cố tình nói trái với ý kiến của người khác)

Thành ngữ tương đương: 「山と言えば川」(”Nói núi lại nói sông”) 「右と言えば左」 (“Nói bên phải lại nói bên trái”)

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Nói một câu cãi một câu”.

13. 「愛は小出しにせよ」 【あいはこだしにせよ】(Ai wa kodashi ni seyo)

Trực dịch: “Yêu vừa vừa thôi”

Giải nghĩa: Tình yêu mãnh liệt quá thì không bền

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Yêu nhau lắm cắn nhau đau”.

Yêu nhau lắm, cắn nhau đau

14. 「朱に交われば赤くなる」 【しゅにまじわればあかくなる】(Shu ni majiwareba akaku naru)

Trực dịch: “Bị dính mực thì sẽ bị đỏ theo”

Giải nghĩa: Con người thường chịu ảnh hưởng xấu hay tốt từ môi trường hay bạn bè của mình

Thành ngữ tương đương trong tiếng Anh: “A man is known by company he keeps”

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”, “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”

15. 「順風満帆」 【じゅんぷうまんぱん】(Junpu Manpan)

Trực dịch: “Thuận gió Căng buồm”

Giải nghĩa: Công việc xuôi sẻ, thuận lợi

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Thuận buồm xuôi gió”.

16. 「犬猿の仲」 【けんえんのなか】(Kenen no naka)

Trực dịch: “Quan hệ của chó và khỉ”

Giải nghĩa: Chó và khỉ là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau

Thành ngữ đồng nghĩa: 「犬と猿」「犬と猫」(Chó và khỉ, Chó và mèo)

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Như chó với mèo”

Học qua thành ngữ tiếng Nhật

17. 「毛のない猿」 【けのないさる】(Ke no nai Saru)

Trực dịch: “Khỉ không có lông”

Giải nghĩa: Người không biết đến tình nghĩa, ơn nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ.

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Bạc tình, bạc nghĩa”, “Ăn cháo đái bát”

18. 「八方塞がり」 【はっぽうふさがり】(Happo Fusagari)

Trực dịch: “Tám hướng đều bị chặn”

Giải nghĩa: Tình trạng không còn cách nào để xoay sở

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Bó tay.com” / “Bế tắc”

19. 「煙あれば火あり」 【けむりあればひあり】(Kemuri areba Hi ari) 「火のない所に煙は立たぬ」

Trực dịch: “Có khói thì phải có lửa”

Giải nghĩa: Phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Không có lửa làm sao có khói”

20. 「バスに乗り遅れる」 【ばすにのりおくれる】(Bus ni nori okureru)

Trực dịch: “Muộn xe buýt”

Giải nghĩa: Không theo kịp trào lưu, xu hướng của xã hội, thời đại

Nguồn gốc: Từ Thành ngữ trong tiếng Anh “Miss the bus”

Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Lạc hậu”

21. 勝って兜の緒を締めよ。(Kattekabutonoowoshimeyo)

Giải nghĩa: Lúc thắng phải xiết chặt dây mũ.

Thành ngữ, cách nói tương đương: Thắng không kiêu, bại không nản.

Bạn biết đấy, có nhiều cách để chúng ta học tiếng Nhật, vậy tại sao lại không chọn cách học thoải mái và thú vị nhất nhỉ? Hãy tạo niềm vui khi học tiếng Nhật bạn sẽ thấy tiếng Nhật thật tuyệt vời.