HÃY ĐẾN HỌC VỚI CHÚNG TÔI
KHI BẠN Ở FUKUOKA
Nhật Bản là nước có sự phát triển không ngừng. Sự phát triển đó đó không chỉ đựa vào sự phát triển của nền kinh tế, mà còn dựa vào sự phát triển của nền giáo dục hiện đại. Những điều du học sinh học hỏi được khi ở Nhật, ngoài ngôn ngữ, còn là những kỹ năng thông hiểu, kỹ năng thực hành để tạo nên “ Năng lực sống mạnh mẽ” mà không thể hỏi thành tiền bạc. Hôm nay Kiến Vàng sẽ đưa các bạn tìm về 1 trường Nhật Ngữ với phương châm như trên.
GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
1. Trường Nhật ngữ FUKUOKA - FUKUOKA JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
- Trường Nhật ngữ Fukuoka được thành lập vào tháng 4 năm 2004 tọa lạc tại tỉnh Fukuoka Nhật Bản, Fukuoka thành phố lớn thứ 4 tại Nhật Bản, là thành phố trẻ và năng động nhất. Thành phố là nơi tập hợp của hơn 39 trường đại học, 20 trường cao đẳng và hơn 90 trường trung cấp chuyên nghiệp hàng đầu tại Nhật Bản.
- Với phương châm giáo dục chú trọng tính tự chủ của học sinh, chúng tôi nhắm mục tiêu giáo dục học sinh hình thành các kỹ năng “Bản thân/ Kỹ năng thể hiện”, “Kỹ năng giao tiếp”. Chương trình giảng dạy giúp học sinh có khả năng giải quyết vấn đề, năng lực sống trong xã hội thông qua hình thức học tiếng Nhật. Chương trình giảng dạy của trường tạo cho học sinh một môi trường tự học.
- Hiện tại thành phố có hơn 130.000 du học sinh đang theo học tại các trường, và có khoảng 9000 học sinh đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới hiện đang sinh sống và làm việc tại Fukuoka. Fukuoka thành phố là điểm đến tốt nhất dành cho môi trường học tập của tất cả du học sinh.
2.Trường Nhật ngữ IROHA - IROHA JAPANESE LANGUAGE SCHOOL (đồng người sáng lập)
Trường đã và đang tiếp đón rất nhiều du học sinh có tinh thần tự chủ. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình chỉ đạo học sinh kỹ năng thực hành, giúp học sinh phát triển 4 kỹ năng học ngoại ngử “Nghe-Nói-Đọc-Viết”. Trường có nhửng chương trình giảng dạy phù họp với mục đích du học của từng học sinh, vì vậy, trường đón tiếp học sinh với phạm vi trình độ tiếng nhật rất rộng.
THỦ TỤC NHẬP HỌC KHÓA DÀI HẠN
THỜI GIAN TUYỂN SINH
KHÓA HỌC |
THỜI GIAN NHẬP HỌC |
THỜI GIAN TUYỂN SINH |
HẠN NỘP HỒ SƠ |
KẾT QUẢ VISA |
KHÓA 2 NĂM |
Tháng 4 |
Tháng 8 năm trước |
Cuối tháng 10 năm trước |
Cuối thang 2 cùng năm |
KHÓA 1 NĂM 9 THÁNG |
Tháng 7 |
Tháng 12 năm trước |
Cuối tháng 1 cùng năm |
Cuối tháng 5 cùng năm |
KHÓA 1 NĂM 6 THÁNG |
Tháng 10 |
Tháng 3 cùng năm |
Cuối tháng 4 cùng năm |
Cuối tháng 8 cùng năm |
KHÓA 1 NĂM 3 THÁNG |
Tháng 1 |
Tháng 6 cùng năm |
Cuối tháng 7 năm trước |
Cuối tháng 11 năm trước |
ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
- Mang quốc tịch nước ngoài. Đã đủ 18 tuổi vào thời điểm đăng ký.
- Đã hoàn thành hệ giáo dục ở nước ngoài, tương đương với hệ giáo dục 12 năm của Nhật.
- Có khả năng học tập không có lý do trờ ngại đến việc học tại trường
QUÁ TRÌNH ĐANG KÝ HỒ SƠ
Đăng ký nhập học => Tham khảo giấy tờ & Phỏng vấn => Kết quả phòng vấn => Tiếp nhận hồ sơ => Đăng ký cấp tư cách lưu trú => Kết quả cấp tư cách lưu trú => Đóng học phí => Thủ tục xin visa tại bản địa => Nhập cảnh Nhật Bản-Nhập học
THỦ TỤC NHẬP HỌC KHÓA NGẮN HẠN
ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH : Dành cho nhửng người có Viasa ngắn hạn, Visa gia đình, Visa Working Holidays.
THỜI GIAN TUYỂN SINH
Về cơ bản, tháng 4,7,10 có lớp mới để đón nhận học sinh, nhưng khóa tháng 1 không có lớp mới, Vì vậy, thí sinh có nguyện vọng đăng ký khóa tháng 1 yêu cầu phải có trình độ tiếng Nhất ít nhất là N4.
Tuy nhiên, điều này từng năm có thề thay đổi, vì vậy, hãy lien lạc sớm với trường.
QUÁ TRÌNH ĐĂNG KÝ HỒ SƠ
- -Đăng ký từ nước ngoài: Gừi đơn đăng ký => Tham khảo hồ sơ => Đóng học phí => Cấp giấy chứng nhận nhập học => Nhập cảnh Nhật Bản và Nhập học.
- - Đăng ký trong nước Nhật: Đăng ký nhập học => Kiểm tra trình độ tiếng Nhật => Tham dự giờ => Đóng học phí => Nhập học.
VỀ HỌC PHÍ
KHÓA HỌC 2 NĂM (KỲ NHẬP HỌC THÁNG 4)
|
PHÍ NỘP HỒ SƠ
|
PHÍ NHẬP HỌC
|
HỌC PHÍ
|
CÁC KHOẢN KHÁC
|
TỔNG
|
NĂM HỌC ĐẦU |
¥30,000 |
¥60,000 |
¥624,000 |
¥80,000 |
¥794,000 |
KỲ ĐẦU NĂM 2 |
|
|
¥312,000 |
¥24,000 |
¥336,000 |
KỲ 2 NĂM 2 |
|
|
¥313,000 |
|
¥312,000 |
KHÓA HỌC 1 NĂM 9 THÁNG (KỲ NHẬP HỌC THÁNG 7)
|
PHÍ NỘP HỒ SƠ |
PHÍ NHẬP HỌC |
HỌC PHÍ |
CÁC KHOẢN KHÁC |
TỔNG |
NĂM HỌC ĐẦU |
¥30,000 |
¥60,000 |
¥624,000 |
¥80,000 |
¥794,000 |
KỲ ĐẦU NĂM 2 |
|
|
¥312,000 |
¥18,000 |
¥330,000 |
KỲ 2 NĂM 2 |
|
|
¥156,000 |
|
¥156,000 |
KHÓA HỌC 1 NĂM 6 THÁNG (KỲ NHẬP HỌC THÁNG 10)
|
PHÍ NỘP HỒ SƠ |
PHÍ NHẬP HỌC |
HỌC PHÍ |
CÁC KHOẢN KHÁC |
TỔNG |
NĂM HỌC ĐẦU |
¥30,000 |
¥60,000 |
¥624,000 |
¥80,000 |
¥794,000 |
KỲ ĐẦU NĂM 2 |
|
|
¥312,000 |
¥12,000 |
¥324,000 |
KHÓA HỌC 1 NĂM 6 THÁNG (KỲ NHẬP HỌC THÁNG 1)
|
PHÍ NỘP HỒ SƠ |
PHÍ NHẬP HỌC |
HỌC PHÍ |
CÁC KHOẢN KHÁC |
TỔNG |
NĂM HỌC ĐẦU |
¥30,000 |
¥60,000 |
¥624,000 |
¥80,000 |
¥794,000 |
|
|
|
¥156,000 |
¥6,000 |
¥162,000 |
CÁC KHOẢN KHÁC:Phí khám sức khỏe, sách giáo khoa cho đến khi tốt nghiệp, bảo hiểm du học sinh
PHÍ KÍ TÚC XÁ
Loại hình ký túc xá |
Tiền nhập ký túc xá |
Tháng/ tiền phòng
|
Thời gian |
Tổng cộng |
1 sinh viên/ 1 phòng |
¥81,000 |
¥45,000 |
6 tháng |
¥351,000 |
2 sinh viên/ 1 phòng |
¥ 45,000 |
¥25,000 |
6 tháng |
¥195,000 |
Chú ý:
- Khi bắt đầu nhận phòng phải nộp 6 tháng tiền ký túc xá.
- Trong 6 tháng tiền ký túc xá, bao gồm tiền nước và tiền chăn đệm.
- Không thể gia hạn thêm thời gian ở ký túc xá.
- Khi chuyển khoản tiền quốc tế, nếu như phía Nhật Bản phát sinh phí chuyển, sau khi nhập cảnh học sinh sẽ đóng khoản tiền đó tại trường.
- Thiết bị ký túc xá: gồm giường 2 tầng, tủ lạnh, máy giặt, bếp điện,...
- Tiền ga, điện không bao gồm trong tiền ký túc xa, học sinh nhận phòng tự mình đóng khoản tiền này.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NHẬT NGỮ FUKUOKA
- Địa chỉ: Hakata Kindai Bldg, 1-1-33 Hakataekihigashi, Hakata-ku Fukuoka-shi, Fukuoka
- Số điện thoại: 81-92-477-2393
- Fax: Homepage http://www.fukuokaschool.com/
- Email: fjschool@hotmail.com
- Ngày thành lập: tháng 4 năm 2004
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 4, 7, 10, 1
- Hỗ trợ việc làm: Có
- Ký túc xá